Các tiêu chí lựa chọn gioăng cao su tròn

Gioăng cao su tròn Oring là loại gioăng được ứng dụng rộng rãi. Nhưng để lựa chọn một loại gioăng tốt giúp nâng cao tuổi thọ máy móc.

Nếu như bạn tiết kiệm tiền để mua những loại gioăng cao su rẻ, chém chất lượng có lẽ bạn sẽ phải trả nhiều tiền hơn. Những loại gioăng này có tuổi thọ rất thấp thậm chí chỉ bằng 1/3 so với những loại đang được bán tại Cao Su Sơn Thành.

Bài viết này chúng tôi muốn chia sẻ tới quý khách hàng cách lựa chọn gioăng cao su tròn chất lượng nhất dựa trên kinh nghiệm cũng như trách nhiệm nghề nghiệp.

Các tiêu chí lựa chọn gioăng cao su tròn

Đúng chủng loại

Mỗi vị trí cần bịt kín bằng gioăng cao su lại khác nhau.Tính chất gioăng cũng khác nhau, môi trường làm việc cũng khác nhau. Nên hãy trao đổi với người bán những đặc điểm cần có trong quá trình sử dụng.

Gioăng tĩnh hay động

Đối với những loại gioăng tĩnh chỉ cần gioăng có độ cứng thấp. Khi đó gioăng mới đạt được độ siết tối ưu giúp làm kín khe hở giữa 2 bề mặt.

Đối với gioăng động độ cứng cao hơn sẽ giúp gioăng chịu mài mòn tốt hơn và ít bị biến dạng do áp lực lên vòng gioăng.

Độ cứng của cao su được tính bằng Shore A thường giao động từ 50-80.

Môi trường làm việc

Gioăng cao su được ứng dụng rộng. Chính vì vậy môi trường làm việc của gioăng cũng khác nhau.

VD gioăng cao su tròn lắp cho máy bơm nước. Ở môi trường này nước là yếu tố dễ làm cho cao su bị nứt, gãy, lão hóa.

Hoặc gioăng thủy lực đòi hỏi gioăng có khả năng chịu áp suất rất lớn. Không bị giãn nở bởi dầu…..

Do đó cần đặc biệt lưu ý tới các môi trường làm việc của gioăng.

Nhiệt độ cũng là điểm đáng lưu tâm.

Kích thước chính xác

Mỗi chi tiết máy đều đòi hỏi độ chính xác. Gioăng cao su tròn cũng vậy. Kích thước chính xác là cách tối ưu hiệu suất làm việc của chúng.

Kích thước gioăng cao su tròn bao gồm 2 phần

ID và C/S

ID là viết tắt của đường kính vòng trong.

C/S là đường kính mặt cắt gioăng hay độ dày của gioăng.

Theo một số bản vẽ yêu cầu thêm cả phần OD

OD là viết tắt của đường kính vòng ngoài.

Nhưng đối với gioăng cao su tròn thì OD gần như không cần đến.

Dựa theo bản thiết kế để chọn gioăng chính xác

Theo bản vẽ bố trí lắp đặt, rãnh đặt O-ring, kích thước O-ring

  • – Phương pháp lắp đặt
  • – Thiết kế rãnh đặt O-ring, chiều rộng rãnh
  • – Chiều cao rãnh
  • – Rãnh tròn hay được vát mép
  • – Bề mặt hoàn thiện rãnh
  • – Lực nén ban đầu
  • – Độ giãn dài
  • – Đúng kích thước

Lựa chọn tiêu chuẩn, chất lượng O-ring

• Kích thước danh nghĩa O-ring (đường kính trong và mặt cắt)

• Dung sai kích thước (đường kính trong, mặt cắt theo tiêu chuẩn ISO 3601-1)

• Bề mặt hoàn thiện O-ring (theo tiêu chuẩn ISO 3601-3)

• Các tiêu chuẩn

  • – Tiêu chuẩn quốc gia (ví dụ như Anh BS 1806 (thay thế bằng BS ISO 3601), Thụy Điển SMS 1586, Nhật Bản JIS B 2401, Pháp NFT47-501, Đức DIN 3771 (thay thế bằng DIN ISO 3601), Mỹ AS 568)
  • – Tiêu chuẩn áp dụng (AS 568, ISO 6149)
  • – Tiêu chuẩn quốc tế (ISO 3601)
  • – Tiêu chuẩn đặt hàng riêng

ST